Căn cứ Hướng dẫn số
1807/HD-BVHTTDL ngày 26/4/2024 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về thực hiện
các tiêu chí, chỉ tiêu về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc Bộ Tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025; các Quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh: số 293/QĐ-UBND ngày 06/5/2024 về việc Quy định chi tiết
một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, số 294/QĐ-UBND ngày
06/5/2024 về việc Quy định chi tiết một số tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia
xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, Sở
Văn hóa và Thể thao hướng dẫn việc thực hiện các tiêu chí về văn hóa trong xây
dựng nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình,
cụ thể như sau:
A. THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ VỀ VĂN HÓA TRONG XÂY DỰNG XÃ
ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
I. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ VỀ VĂN HÓA
1. Tiêu chí số 06 về Cơ sở vật chất văn hóa
1.1. Nội dung tiêu chí
“6.1. Xã có nhà
văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể
thao của toàn xã.
6.1.1. Nhà
văn hóa, sân thể thao xã đảm bảo yêu cầu về diện tích, quy mô xây dựng, cơ sở
vật chất, trang thiết bị và kinh phí hoạt động theo quy định.
6.1.2. Nhà
văn hóa, sân thể thao xã đảm bảo yêu cầu về tổ chức hoạt động văn hóa, văn
nghệ, thể thao theo quy định.
6.2. Xã có điểm
vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định.
6.2.1. Xã có
ít nhất 01 điểm vui chơi, giải trí và thể thao độc lập cho trẻ em và người cao
tuổi hoặc lắp đặt thiết bị phù hợp phục vụ vui chơi, giải trí và thể thao cho
trẻ em, người cao tuổi trong khuôn viên nhà văn hóa, sân thể thao xã (có cam
kết lộ trình đầu tư xây dựng điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em,
người cao tuổi).
6.2.2. Hoạt
động vui chơi, giải trí văn hóa, thể thao cho trẻ em và người cao tuổi của xã
được tổ chức hiệu quả, có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.
6.3. Tỷ lệ thôn, xóm, bản có
nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng đạt 100%.”
1.2. Hướng dẫn thực hiện tiêu
chí
1.2.1. Đối
với nội dung tiêu chí “6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân
thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã”
Để được đánh giá “đạt” nội
dung tiêu chí này, cần đảm bảo “đạt” cả 2 nội dung 6.1.1 và 6.1.2, cụ thể như
sau:
- Nội dung 6.1.1:
+ Địa điểm của nhà văn hóa (hoặc
hội trường đa năng) và sân thể thao xã: đặt ở vị trí trung tâm xã đảm bảo mọi
người dân trong vùng đều dễ dàng tiếp cận và được sử dụng thuận lợi.
+ Nhà Văn hóa (hoặc hội
trường đa năng) và sân thể thao xã đảm bảo các điều kiện về diện tích đất sử
dụng, quy mô xây dựng, trang thiết bị, cán bộ, kinh phí hoạt động theo quy định
tại: khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 6 Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt
động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã và Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL ngày 30/5/2014 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; khoản 2 Điều 4 và khoản 2 Điều
7 Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT ngày 09/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ
sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao.
- Nội dung 6.1.2:
Nhà Văn hóa (hoặc hội trường
đa năng) và sân thể thao xã đảm bảo yêu cầu về tổ chức hoạt động văn hóa, văn
nghệ, thể dục, thể thao theo quy định tại các tiêu chí số 6, 7, 8, 9 Điều 6 Thông
tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt
động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã.
1.2.2. Đối với nội dung tiêu
chí “6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao
tuổi theo quy định”
Để được đánh giá “đạt” nội
dung tiêu chí này cần đảm bảo “đạt” cả hai nội dung 6.2.1 và 6.2.2, cụ thể như
sau:
- Nội dung 6.2.1: xã có ít
nhất 01 điểm vui chơi, giải trí độc lập cho người cao tuổi và trẻ em. Trong
trường hợp chưa có có điều kiện đầu tư riêng biệt điểm vui chơi, giải trí và
thể thao có thể đặt thiết bị phù hợp phục vụ vui chơi, giải trí và thể thao cho
trẻ em, người cao tuổi trong khuôn viên của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã.
Đồng thời, phải cam kết lộ trình đầu tư xây dựng điểm vui chơi, giải trí và thể
thao cho người già và trẻ em.
- Nội dung 6.2.2: điểm vui
chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi của xã phải đảm bảo an
toàn, hoạt động có hiệu quả và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ
em.
1.2.3. Đối với nội dung tiêu
chí “6.3. Tỷ
lệ thôn, xóm, bản có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ
cộng đồng đạt 100%”
100% các thôn, xóm,
bản có Nhà Văn hóa - Khu Thể thao hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng. Nơi
sinh hoạt văn hóa, thể thao phải đảm bảo các điều kiện phục vụ hoạt động văn
hóa, thể thao của nhân dân.
1.3. Hồ sơ chứng minh
Bộ hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn tiêu chí số 06 về cơ sở
vật chất văn hóa trong xây dựng nông thôn mới của xã bao gồm:
- Báo cáo kết quả thực hiện tiêu chí văn hóa trong xây dựng nông thôn mới
(tiêu chí 06 và tiêu chí 16) và có bản
tự đánh giá mức độ đạt chuẩn tiêu chí số 06 về cơ sở
vật chất văn hóa của Trung tâm Văn
hóa - Thể thao xã (theo Phụ lục ban hành
kèm theo văn bản này).
- Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về việc thành
lập Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã.
- Quyết định của Ủy ban nhân dân
xã về thành lập Ban Chủ nhiệm Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã.
- Quyết định của Ủy ban nhân dân
xã ban hành Quy chế tổ chức hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã.
- Kế hoạch hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể
thao xã trong đó có các phần/mục riêng biệt về hoạt động văn hóa, thể thao cho
trẻ em, người cao tuổi, có nội dung hoạt động phòng, chống đuối nước cho trẻ
em.
- Quyết định thành lập Ban Chủ nhiệm Nhà Văn hóa - Khu Thể thao các thôn,
xóm, bản.
- Quyết định ban hành Quy chế tổ chức hoạt động Nhà Văn hóa - Khu Thể
thao các thôn, xóm, bản.
- Quyết định về việc thành lập, quy chế hoạt động, danh sách thành viên
các Câu lạc bộ văn hóa, thể thao (nếu có).
- Tập hợp Kế hoạch hoạt động của Nhà Văn hóa - Khu Thể thao các thôn,
xóm, bản.
2. Tiêu chí số 16 về Văn
hóa
2.1. Nội dung tiêu chí
“16.1. Tỷ lệ thôn, xóm, bản đạt tiêu chuẩn văn hoá
theo quy định đạt ≥ 80%.
16.2. Thôn, xóm, bản có kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng
nông thôn mới”.
2.2. Hướng dẫn thực hiện
Thôn, xóm, bản được tặng danh hiệu “Thôn
văn hóa” phải đảm bảo các tiêu
chuẩn theo quy định tại Điều 30 Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số
86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân
phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” và các văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định chi tiết tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa. Tỷ lệ thôn, xóm,
bản đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định đạt ≥ 80%.
2.3. Hồ sơ chứng minh
Bộ hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn tiêu chí số 16 về văn
hóa trong xây dựng nông thôn mới của xã bao gồm:
- Báo cáo kết quả thực hiện tiêu chí văn hóa trong xây dựng nông thôn mới
(tiêu chí 06 và tiêu chí 16).
- Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về việc tặng danh hiệu “Thôn văn hóa” cho các thôn, xóm, bản trên địa bàn xã trong năm đề nghị
xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới hoặc năm liền kề trước năm đề nghị xét
công nhận (tùy điều kiện thực tế và thời
gian bình xét).
- Quy ước, hương ước của các thôn, xóm, bản đã được cơ quan có thẩm quyền
công nhận.
- Kế hoạch xây dựng nông thôn mới của các thôn, xóm, bản.
II. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: chỉ đạo các cơ quan,
đơn vị chức năng của địa phương hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban nhân dân các xã thực
hiện tiêu chí văn hóa đạt chuẩn nông thôn mới; tổ chức thẩm tra, đánh giá cụ
thể thực tế mức độ đạt tiêu chí văn hóa. Trên cơ sở kết quả thẩm tra đề nghị Sở
Văn hóa và Thể thao về kiểm tra, thẩm định.
- Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức Đoàn Kiểm tra về xã kiểm tra
hồ sơ và thực tế việc thực hiện các tiêu chí văn hóa trong xây dựng xã đạt
chuẩn nông thôn mới. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, thẩm định, Sở Văn hóa và Thể
thao ban hành văn bản đánh giá, xác nhận mức độ đạt các tiêu chí về văn hóa gửi
Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh.
B. THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ VỀ VĂN
HÓA TRONG XÂY DỰNG XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
I. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN TIÊU CHÍ VỀ VĂN HÓA
1. Nội dung tiêu
chí số 6 về Văn hóa
“6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở
điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao
được tổ chức hoạt động thường xuyên.
6.1.1. Xã có ít nhất 01 điểm công cộng lắp đặt tối
thiểu 10 dụng cụ (thiết bị) thể dục thể thao ngoài trời đảm bảo an toàn, phát
huy hiệu quả phục vụ nhu cầu tập luyện của nhân dân.
6.1.2. Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể
thao, vui chơi, giải trí được tổ chức thường xuyên phục vụ nhân dân đảm bảo
theo quy định.
6.2. Di sản văn hóa được
kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định.
6.3. Tỷ
lệ thôn, xóm, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định đạt ≥90%.”
2. Hướng dẫn thực hiện tiêu chí số 6 về Văn
hóa
2.1. Đối với nội dung tiêu chí “6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể
dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên”
Để được đánh giá “đạt” nội
dung này, cần đảm bảo “đạt” cả 2 nội dung 6.1.1 và 6.1.2 và các nội dung cụ thể
như sau:
- Trung tâm Văn hóa - Thể
thao xã và Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn đạt chuẩn:
+ Trung tâm Văn hóa - Thể
thao xã được quy hoạch, đầu tư xây dựng riêng biệt bên ngoài khu hành chính của xã, đảm
bảo các điều kiện về diện tích đất sử dụng, quy mô xây dựng, trang thiết bị,
cán bộ, kinh phí hoạt động theo quy định tại
các tiêu chí số 1, 2, 3, 4, 5 Điều 6 Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Thông tư số
05/2014/TT-BVHTTDL ngày 30/5/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Nhà Văn hóa - Khu Thể thao
thôn, xóm, bản đảm bảo các điều kiện về diện tích đất quy hoạch, quy mô xây
dựng, trang thiết bị, cán bộ, kinh phí hoạt động theo quy định tại các tiêu chí
số 1, 2, 3, 4, 5 Điều 6 Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày
08/3/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL
ngày 30/5/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Việc lắp đặt các trang thiết bị, dụng cụ thể dục thể
thao ngoài trời ở điểm công cộng:
+ Địa điểm lắp đặt: tại các điểm công cộng trên địa
bàn xã, thuận lợi để nhân dân đến vui chơi, tập luyện.
+ Tỷ lệ địa điểm công cộng trên địa bàn xã có lắp đặt
các thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao ngoài trời: 70% các điểm cộng
cộng đối với khu vực đồng bằng và 50% các điểm cộng cộng đối với khu vực miền núi. Trong đó có ít nhất 01 điểm lắp đặt tối thiểu 10 dụng
cụ luyện tập thể dục, thể thao ngoài trời.
+ Yêu cầu về trang thiết bị, dụng cụ tập luyện thể dục
thể thao: đảm bảo về chất lượng, phù hợp với điều kiện thực tế tại các địa
phương; được duy tu, bảo dưỡng để đủ điều kiện phục vụ hoạt động rèn luyện thể
dục thể thao, vui chơi của nhân dân.
- Về tổ chức các hoạt động
văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao:
+ Tại cấp xã: đảm bảo yêu
cầu về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao theo quy định tại
các tiêu chí số 6, 7, 8, 9 Điều 6 Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Tại thôn, xóm, bản: đảm
bảo yêu cầu về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, vui
chơi, giải trí phục vụ trẻ em… theo quy định tại các tiêu chí số 6 Điều 6 Thông
tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày
08/3/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định mẫu về tổ chức, hoạt
độngvà tiêu chí của Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn.
+ Đối với hoạt động thư
viện: thư viện xã có hoạt động phục vụ tài nguyên thông tin (bao gồm các
loại hình tài liệu, dữ liệu như: tài liệu in, tài liệu viết tay, tài liệu nghe,
nhìn, tài liệu số, tài liệu vi dạng và các dữ liệu khác) cho nhân dân tối thiểu đạt 3.000 lượt
người/năm trở lên đối với vùng đồng bằng, 1.500 lượt người/năm trở lên đối với
vùng miền núi, 500 lượt người/năm trở lên đối với vùng núi cao và các xã đặc
biệt khó khăn.
2.2.
Đối
với nội dung tiêu chí “6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu
bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định.”
- Di sản
văn hóa trên địa bàn xã được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát
huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa.
- Không để xảy ra các hành
vi vi phạm quy định của Luật Di sản văn hóa trong hoạt động bảo tồn, phát huy
giá trị di sản văn hóa phi vật thể, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng
cảnh.
2.3. Đối với
nội dung tiêu chí “6.3. Tỷ lệ thôn, xóm, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định đạt ≥90%”
Thôn, xóm, bản được tặng danh hiệu “Thôn
văn hóa” phải đảm bảo các tiêu
chuẩn theo quy định tại Điều 30 Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số
86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu
chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn,
tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” và các văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định chi tiết tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa. Tỷ lệ thôn, xóm,
bản đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định đạt ≥ 90%.
3. Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
Ngoài danh mục hồ sơ theo
hướng dẫn thực hiện tiêu chí văn hóa trong xây
dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới (tại phần A Văn bản này), bộ hồ sơ đề nghị công
nhận tiêu chí văn hóa của xã xây dựng nông thôn mới nâng cao bao gồm:
- Báo cáo kết quả thực hiện
tiêu chí về văn hóa trong xây dựng xã nông thôn mới nâng cao, trong đó có nội
dung về lắp đặt trang thiết bị, dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời phục vụ nhu
cầu tập luyện của nhân dân (theo mẫu Báo
cáo gửi kèm văn bản này).
- Bảng thống kê danh sách,
tên gọi cụ thể, lịch hoạt động của các mô hình/ đội, nhóm/câu lạc bộ văn hóa,
văn nghệ thể dục, thể thao trên địa bàn xã.
- Bảng
thống kê danh sách, tên gọi các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, các loại
hình di sản văn hóa phi vật thể đã được kiểm kê, xếp hạng, ghi danh.
- Các văn bản (cập nhật đầy đủ từ thời điểm xã được công
nhận “Xã đạt chuẩn nông thôn mới” đến thời điểm đề nghị công nhận “Xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao”):
+ Quyết định tặng danh hiệu văn
hóa của các thôn, xóm, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa.
+ Kế hoạch hoặc chương trình
tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao hàng năm của Trung tâm Văn hóa - Thể thao
xã, các Nhà Văn hóa - Khu Thể thao các thôn, xóm, bản.
4. Trình tự thực hiện thẩm
định, đánh giá
- Ủy ban
nhân dân các huyện: chỉ đạo các cơ quan, đơn vị chức năng của địa phương hướng
dẫn, đôn đốc Ủy ban nhân dân các xã thực hiện tiêu chí văn hóa đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao; tổ chức thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt tiêu
chí văn hóa. Trên cơ sở kết quả thẩm tra đề nghị Sở Văn hóa và Thể thao về kiểm
tra, thẩm định.
- Sở Văn hóa và Thể thao tổ
chức Đoàn Kiểm tra về xã kiểm tra hồ sơ và thực tế việc thực hiện các tiêu chí
văn hóa trong xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao. Trên cơ sở kết quả
kiểm tra, thẩm định, Sở Văn hóa và Thể thao ban hành văn bản đánh giá, xác nhận
mức độ đạt các tiêu chí về văn hóa gửi Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh.
C. CÁC HƯỚNG
DẪN KHÁC
1. Đối với việc
thực hiện tiêu chí về văn hóa trong xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu, huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới, các địa phương tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại các văn bản của
Sở Văn hóa và Thể thao: số 1524/SVHTT-NSVHGĐ ngày 12/9/2022 về việc hướng dẫn
thực hiện tiêu chí văn hóa trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2021 - 2025; số 1920/SVHTT-NSVHGĐ ngày 27/10/2022 về việc hướng dẫn thực hiện
tiêu chí văn hóa trong xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu và các văn bản khác khi
có sự thay đổi về quy định chi tiết bộ tiêu chí theo các quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2. Nhằm đảm bảo
mục tiêu tỉnh Ninh Bình hoàn thành các quy định tại Quyết định số 321/QĐ-TTg
ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025,
Sở Văn hóa và Thể thao đề nghị Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố quan tâm
chỉ đạo việc rà soát, đánh giá và hoàn thiện các tiêu chí về văn hóa tại các cấp
trên địa bàn về đích nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu
mẫu từ năm 2021 trở về trước nhằm đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của
các Bộ tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; đôn đốc tiến độ thực hiện
xây dựng các tiêu chí về văn hóa nông thôn mới tại các địa phương đảm bảo mục
tiêu, kế hoạch đề ra.
Trên đây là hướng dẫn thực hiện các tiêu chí về văn
hóa trong xây dựng nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025. Hướng dẫn này
thay thế các nội dung về thực hiện tiêu chí
văn hóa trong xây dựng xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và huyện
nông thôn mới nâng cao tại các văn bản: số 1118/SVHTT-NSVHGĐ ngày
01/7/2022, số 1524/SVHTT-NSVHGĐ ngày 12/9/2022 của
Sở Văn hóa và Thể thao. Sở Văn hóa và Thể thao
trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quan tâm, phối hợp chỉ
đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng điều
phối NTM tỉnh;
- Đ/c Giám đốc
Sở, các đ/c PGĐ Sở;
- Phòng VHTT các
huyện, TP;
- Lưu: VT, NSVHGĐ.
|
|
KT.GIÁM
ĐỐC
PHÓ
GIÁM ĐỐC
Trần Việt Phương
|
Phụ lục
Các mẫu báo cáo kết quả thực
hiện tiêu chí về văn hóa
trong xây dựng nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Văn bản số: SVHTT-NSVHGĐ
ngày tháng
năm 2024 của Sở Văn hóa và Thể thao)
Phụ lục 01.
Mẫu báo cáo kết quả thực hiện
các tiêu chí về văn hóa
trong xây dựng xã nông thôn mới của Ủy ban nhân dân xã
UỶ
BAN NHÂN DÂN
XÃ……………..
Số: /BC-UBND
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……………, ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO
Đánh giá kết quả thực hiện
tiêu chí về văn hóa
trong xây dựng xã nông thôn
mới
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
I. Đặc điểm, tình hình chung của địa phương
II. Những thuận lợi và khó khăn trong thực hiện các
tiêu chí về văn hóa trong xây dựng xã nông thôn mới
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ VỀ VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI
I.
Công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện
II.
Kết quả cụ thể
1. Kết quả xây dựng hệ thống
thiết chế văn hóa - thể thao cơ sở và phát triển phong trào văn hóa, văn nghệ,
thể dục thể thao tại địa phương
1.1. Trung tâm Văn hóa - Thể
thao xã
- Về cơ sở vật chất:
(Phản ánh các nội dung về quy mô các công trình văn
hóa, thể thao cấp xã, điểm vui chơi, giải trí; các trang thiết bị của Trung tâm
phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao của nhân dân)
- Về tổ chức bộ máy, nhân
lực quản lý, tổ chức hoạt động của Trung tâm
(Phản ánh nội dung liên quan đến việc thành lập bộ
máy, xây dựng quy chế hoạt động)
- Về kết quả tổ chức hoạt
động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã: (Phản
ánh các nội dung về các hình thức tổ chức hoạt động; số buổi hoạt động trong
từng năm trong đó có nội dung tổ chức hoạt động phục vụ đối tượng người cao
tuổi, trẻ em và hoạt động phòng, chống đuối nước cho trẻ em).
1.2. Nhà Văn hóa - Khu Thể
thao thôn
- Về cơ sở vật chất:
(Phản ánh các nội dung về: Số lượng Nhà Văn hóa - Khu
Thể thao thôn; Đánh giá chung quy mô các công trình văn hóa, thể thao, điểm vui
chơi, giải trí; các trang thiết bị của Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn).
- Về tổ chức bộ máy, nhân
lực quản lý, tổ chức hoạt động của Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn
(Phản ánh nội dung liên quan đến thành lập bộ máy, xây
dựng quy chế hoạt động của hệ thống Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn)
- Về kết quả tổ chức hoạt
động của Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn: (Phản
ánh các nội dung về các hình thức tổ chức hoạt động; tổng số buổi hoạt động
trong từng năm của các Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn trong đó có nội dung tổ
chức hoạt động phục vụ đối tượng người cao tuổi, trẻ em)
3. Kết quả xây dựng “Thôn,
tổ dân phố”
(Phản ánh tình hình, kết quả cụ
thể việc thực hiện xây dựng, xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố”, xây dựng
nếp sống văn hóa văn minh trên địa bàn xã).
C. BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ VỀ
VĂN HÓA TRONG XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI
Tên
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Thực
trạng
|
Tự
đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Tiêu
chí số 06 về Cơ sở vật chất văn
hóa
|
6.1. Xã có nhà văn
hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
|
|
|
|
|
6.1.1. Nhà văn hóa, sân thể thao xã đảm bảo yêu cầu về diện tích, quy mô xây dựng, cơ sở
vật chất, trang thiết bị và kinh phí hoạt động theo quy định
|
Đạt
|
|
|
|
|
6.1.2. Nhà văn hóa, sân thể thao xã đảm bảo yêu cầu về tổ chức hoạt động văn hóa, văn
nghệ, thể thao theo quy định
|
Đạt
|
|
|
|
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể
thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định.
|
Đạt
|
|
|
|
|
6.2.1. Xã có ít nhất 01 điểm vui chơi, giải trí và
thể thao độc lập cho trẻ em và người cao tuổi hoặc lắp đặt thiết bị phù hợp
phục vụ vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em, người cao tuổi trong khuôn
viên nhà văn hóa, sân thể thao xã (có cam kết lộ trình đầu tư xây dựng điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ
em, người cao tuổi)
|
Đạt
|
|
|
|
|
6.2.2. Hoạt động vui chơi, giải trí văn hóa, thể
thao cho trẻ em và người cao tuổi của xã được tổ chức hiệu quả, có nội dung
hoạt động chống đuối nước cho trẻ em
|
Đạt
|
|
|
|
|
6.3. Tỷ lệ thôn, xóm,
bản
có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
|
|
|
|
Tiêu
chí số 16 về Văn hóa
|
16. Tỷ lệ thôn,
bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế
hoạch xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
16.1. Tỷ lệ thôn, xóm, bản đạt tiêu chuẩn
văn hoá theo quy định.
|
≥ 80%
|
|
|
|
|
16.2. Thôn, xóm, bản có kế hoạch và tổ chức
thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới.
|
Đạt
|
|
|
|
|
Trên đây là báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí về văn hóa
trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã……., UBND xã ………….… trân trọng báo
cáo./.
Phụ lục 02.
Mẫu báo cáo kết quả thực hiện
các tiêu chí về văn hóa
trong xây dựng xã nông thôn mới nâng cao của Ủy ban nhân dân
xã
UỶ
BAN NHÂN DÂN
XÃ……………..
Số: /BC-UBND
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……………, ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO
Đánh giá kết quả thực hiện
tiêu chí về văn hóa
trong xây dựng xã nông thôn
mới nâng cao
(Thời điểm báo cáo: Từ khi
địa phương đăng ký xây dựng xã nông thôn mới nâng cao đến thời điểm lập hồ sơ
đề nghị cấp huyện thẩm định, đề nghị
công nhận xã nông thôn mới
nâng cao)
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
I. Đặc điểm, tình hình chung của địa phương
II. Những thuận lợi và khó khăn trong thực hiện các
tiêu chí về văn hóa trong xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
B. KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ VỀ VĂN HÓA XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
I.
Công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện
II.
Kết quả cụ thể
1. Kết quả xây dựng hệ thống
thiết chế văn hóa - thể thao cơ sở và phát triển phong trào văn hóa, văn nghệ,
thể dục thể thao tại địa phương
1.1. Trung tâm Văn hóa - Thể
thao xã
- Về cơ sở vật chất:
(Phản ánh các nội dung về quy mô các công trình văn
hóa, thể thao cấp xã, điểm vui chơi, giải trí; các trang thiết bị của Trung tâm
phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao của nhân dân.
Có nội dung riêng về việc lắp đặt các dụng cụ thể dục,
thể thao ngoài trời tại các điểm công cộng phục vụ nhân dân như: Tỷ lệ địa
điểm công cộng trên địa bàn xã có lắp đặt các thiết bị, dụng cụ thể dục, thể
thao ngoài trời; hình ảnh về việc lắp đặt trang thiết bị, dụng cụ; địa điểm
lắp đặt; số lượng trang thiết bị/dụng cụ; đánh giá về hiệu quả phục vụ nhu cầu
tập luyện thể thao của nhân dân của các trang thiết bị này…)
- Về tổ chức bộ máy, nhân
lực quản lý, tổ chức hoạt động của Trung tâm
(Phản ánh nội dung liên quan đến việc thành lập bộ
máy, xây dựng quy chế hoạt động)
- Về kết quả tổ chức hoạt
động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã: (Phản
ánh các nội dung về các hình thức tổ chức hoạt động; số buổi hoạt động trong
từng năm trong đó có nội dung tổ chức hoạt động phục vụ đối tượng người cao
tuổi, trẻ em và hoạt động phòng, chống đuối nước cho trẻ em; kết quả hoạt
động thư viện, phục vụ tài nguyên thông tin cho nhân dân)
1.2. Nhà Văn hóa - Khu Thể
thao thôn
- Về cơ sở vật chất:
(Phản ánh các nội dung về: Số lượng Nhà Văn hóa - Khu
Thể thao thôn; Đánh giá chung quy mô các công trình văn hóa, thể thao, điểm vui
chơi, giải trí; các trang thiết bị của Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn).
- Về tổ chức bộ máy, nhân
lực quản lý, tổ chức hoạt động của Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn
(Phản ánh nội dung liên quan đến thành lập bộ máy, xây
dựng quy chế hoạt động của hệ thống Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn)
- Về kết quả tổ chức hoạt
động của Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn: (Phản
ánh các nội dung về các hình thức tổ chức hoạt động; tổng số buổi hoạt động
trong từng năm của các Nhà Văn hóa - Khu Thể thao thôn trong đó có nội dung tổ
chức hoạt động phục vụ đối tượng người cao tuổi, trẻ em)
2. Về công tác bảo tồn, phát
huy giá trị di sản văn hóa
(Phản ánh nội dung liên quan đến việc thực hiện các
quy định của pháp luật về di sản văn hoá; công tác quản lý, thực hiện tu bổ,
tôn tạo di tích, bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể trên địa
bàn quản lý).
3. Công tác xây dựng gia đình
văn hóa, thôn văn hóa
(Phản ánh tình hình, kết quả cụ thể việc thực hiện xây
dựng gia đình văn hóa, thôn văn hóa, xây dựng nếp sống văn hóa văn minh của
trên địa bàn xã. Nêu rõ kết quả, tỷ lệ gia đình văn hóa, thôn văn hóa của xã).
C. BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ VỀ VĂN HÓA TRONG XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO
Tên
Tiêu
chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Thực
trạng
|
Tự
đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Chưa
đạt
|
Tiêu
chí số 6 về Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt
các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở
điểm công cộng; các loại hình
hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao
được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
|
|
|
|
|
6.1.1. Xã có ít
nhất 01 điểm công cộng lắp đặt tối thiểu 10 dụng cụ (thiết bị) thể dục thể thao ngoài trời đảm bảo an toàn, phát huy
hiệu quả phục vụ nhu cầu tập luyện của nhân dân.
|
Đạt
|
|
|
|
|
Tỷ lệ địa điểm công
cộng trên địa bàn xã có lắp đặt các thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao ngoài
trời:
|
|
|
|
|
|
- Khu vực đồng bằng
|
70%
|
|
|
|
|
- Khu vực miền núi
|
50%
|
|
|
|
|
6.1.2. Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục,
thể thao, vui chơi, giải trí được tổ chức thường xuyên phục vụ nhân dân đảm
bảo theo quy định
|
Đạt
|
|
|
|
|
Hoạt động thư viện của xã có hoạt động phục vụ tài
nguyên thông tin cho nhân dân:
|
|
|
|
|
|
- Đối với vùng đồng bằng
|
tối
thiểu đạt 3.000 lượt người/năm
|
|
|
|
|
- Đối với vùng miền núi
|
tối
thiểu 1.500 lượt người/năm
|
|
|
|
|
- Đối với vùng núi cao và các xã đặc biệt khó khăn.
|
tối
thiểu 500 lượt người/năm
|
|
|
|
|
6.2. Di sản văn
hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng
quy định.
|
Đạt
|
|
|
|
|
6.3. Tỷ lệ thôn,
bản, ấp đạt tiêu chuẩn
văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thôn, xóm, bản đạt
tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
|
≥90%
|
|
|
|
|
Trên đây là báo
cáo đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí về văn hóa trong xây dựng nông thôn
mới nâng cao trên địa bàn xã……., UBND xã ………….… trân trọng báo cáo./.
- Luật Di sản văn hóa (năm 2001)
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn
hóa (năm 2009) (Các Điều: 17, 18, 20, 21, 22, 24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 41, 42, 43, 45);
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa
(Nghị định số 98/2010/NĐ-CP);
- Nghị định số 109/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về bảo vệ và quản lý Di sản văn hóa
và thiên nhiên thế giới ở Việt Nam (Nghị định số 109/2017/NĐ-CP);
- Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày
25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh (Nghị định số 166/2018/NĐ-CP).
- Thông tư số 04/2010/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 6 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định việc kiểm kê
di sản văn hóa phi vật thể và lập hồ sơ khoa học di sản văn hoá phi vật thể để
đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia (Thông tư số
04/2010/TT-BVHTTDL);
- Thông tư số 09/2011/TT-BVHTTDL ngày
14 tháng 7 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về nội dung hồ
sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh (Thông
tư số 09/2011/TT- BVHTTDL);
- Thông tư số 15/2019/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Thông tư số
15/2019/TT-BVHTTDL)
|